Phòng Kiểm định và Đánh giá Chất lượng của Trung Tâm Hỗ trợ và Phát triển Doanh nghiệp Thành phố
đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chứng nhận đã đăng ký hoạt động thử nghiệm đối với tổng hợp đa ngành trong lĩnh vực: Cơ lý (Nhựa, cao su) theo Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Các lĩnh vực hoạt động của Phòng Kiểm định và Đánh giá Chất lượng Trung Tâm CSED bao gồm:
- Phân tích, đánh giá chất lượng, kiểm định và chứng nhận sự phù hợp chất lượng sản phẩm ngành nhựa, cao su.
- Liên kết nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ tiên tiến và hiệu quả vào việc phát triển ngành công nghiệp.
- Liên kết tổ chức đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp ngành nhựa, cao su.
Thế mạnh của Phòng Kiểm định và Đánh giá Chất lượng Trung Tâm CSED:
- Có đội ngũ chuyên gia giỏi về lĩnh vực nghiên cứu và phát triển ngành nhựa và cao su.
- Có đội ngũ chuyên viên kỹ thuật với trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực kiểm định và đánh giá chất lượng ngành nhựa, cao su.
- Có đầy đủ trang thiết bị thử nghiệm hiện đại đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm thuộc lĩnh vực nhựa và cao su.
- Năng động, sáng tạo, tận tụy trong các hoạt động chuyên môn đáp ứng kịp thời các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Thế mạnh của Phòng Kiểm định và Đánh giá Chất lượng Trung Tâm CSED:
- Có đội ngũ chuyên gia giỏi về lĩnh vực nghiên cứu và phát triển ngành nhựa và cao su.
- Có đội ngũ chuyên viên kỹ thuật với trình độ chuyên môn cao trong lĩnh vực kiểm định và đánh giá chất lượng ngành nhựa, cao su.
- Có đầy đủ trang thiết bị thử nghiệm hiện đại đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm thuộc lĩnh vực nhựa và cao su.
- Năng động, sáng tạo, tận tụy trong các hoạt động chuyên môn đáp ứng kịp thời các yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Các chỉ tiêu phân tích, kiểm nghiệm vật liệu nhựa và cao su theo phương pháp ASTM, ISO, JIS, TCVN,…
- Định danh vật liệu nhựa và xác định thành phần
- Đo tính chất cơ lý của nhựa và cao su: độ bền kéo, độ bền uốn, độ bền nén, độ bền va đập, độ bền kháng xé, độ mài mòn…
- Đo tính chất nhiệt: nhiệt độ mềm Vicat, HDT, nhiệt độ giòn, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ phân hủy,…
- Đo tính chất quang: Độ truyền quang, bóng mờ, chỉ số khúc xạ,..
- Đo lão hóa: lão hóa thời tiết, lão hóa nhiệt, lão hóa ozon…
- Đo kháng cháy: chỉ số oxy (LOI), chống cháy theo UL94,…
- Khảo sát tính lưu biến của vật liệu: Độ nhớt Mooney của cao su, thời gian lưu hóa, thời gian cháy xém (Scorch time) của cao su, chỉ số chảy của nhựa, trộn hợp vật liệu và phụ gia, điều kiện gia công tối ưu,…
- Phân tích độ độc hại theo tiêu chuẩn RoHs gồm các chỉ tiêu Cadmium (Cd), Thuỷ ngân ( Hg), Chromium hoá trị 6, hợp chất của Brom như: PBBs (polybrominated biphenyls), PBDEs (polybrominated diphenyl ethers), và Chì (Pb).